I. MỤC ĐÍCH
Phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh tim mạch và đột quỵ như tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, đái tháo đường, xơ vữa động mạch, rối loạn nhịp tim. Gói khám giúp cá thể hóa phác đồ phòng ngừa và hạn chế các biến cố tim mạch nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ thiếu máu não.
II. ĐỐI TƯỢNG KHUYẾN NGHỊ
• Người từ 40 tuổi trở lên (ưu tiên nam giới và phụ nữ sau mãn kinh)
• Người có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch, đột quỵ, tăng huyết áp, đái tháo đường
• Người có các yếu tố nguy cơ: hút thuốc, thừa cân, ít vận động, stress, mỡ máu cao
• Người từng bị cơn đau thắt ngực, rối loạn nhịp, tăng huyết áp, khó thở, đau đầu

III. THÔNG TIN GÓI KHÁM:
Phòng Khám Đa Khoa Hạnh Phúc cung cấp dịch vụ gói khám Tim mạch - Quản lý đột quỵ bao gồm:

 

HEADER
 
GÓI KHÁM TIM MẠCH - QUẢN LÝ ĐỘT QUỴ
STT Tên dịch vụ
Ý nghĩa của từng DV trong gói
KHÁM CHUYÊN KHOA
1  Khám nội tổng quát
 Đánh giá các yếu tố nguy cơ, thăm khám lâm sàng, chỉ định gói khám.
2  Đo huyết áp, chiều cao, cân nặng, BMI
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH  
3  Siêu âm tim  Đánh giá chức năng co bóp của tim, van tim, buồng tim và phát hiện bệnh tim cấu trúc.
4  Siêu âm Doppler mạch cảnh  Phát hiện sớm xơ vữa động mạch cảnh – nguyên nhân hàng đầu gây đột quỵ thiếu máu não.
XÉT NGHIỆM  
5  Điện tim (ECG)  Phát hiện rối loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim, phì đại buồng tim – là nguyên nhân tiềm ẩn của nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
6  Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi  Phát hiện thiếu máu, nhiễm trùng, tăng hồng cầu hoặc tiểu cầu – yếu tố ảnh hưởng lưu thông máu não.
7  Đường huyết lúc đói (Glucose)
 Tầm soát đái tháo đường – yếu tố nguy cơ lớn gây tổn thương mạch máu và đột quỵ.
8  HbA1c (nếu nghi ngờ rối loạn đường huyết)
9  Đo hoạt độ AST
 Đánh giá khả năng chịu áp lực từ thuốc hạ mỡ máu (statin), thuốc hạ huyết áp của gan.
10  Đo hoạt độ ALT
11  Đo hoạt độ GGT  Tăng trong rối loạn chuyển hóa, nghiện rượu – yếu tố nguy cơ tim mạch.
12  Định lượng Albumin  Giảm albumin máu mạn tính liên quan tiên lượng xấu ở bệnh tim mạch mạn.
13  Định lượng Ure
 Đánh giá chức năng lọc cầu thận – suy thận là yếu tố nguy cơ độc lập của bệnh mạch vành và đột quỵ.
14  Định lượng Creatinin
15  eGFR
16  Điện giải đồ (Na+, K+, Cl-, Ca++)  Theo dõi dùng thuốc lợi tiểu (nếu có), hoặc kiểm soát yếu tố gây loạn nhịp (đặc biệt là K⁺ thấp hoặc cao).
17  Lipid profile (Cholesterol TP, Triglycerid, HDL, LDL)  Đánh giá rối loạn lipid máu – nguyên nhân chính gây xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành.
18  Định lượng CRPhs  Đánh giá viêm mạn tính liên quan xơ vữa → Chỉ điểm viêm mạch máu tiềm ẩn – tăng nguy cơ biến cố tim mạch.
19  Tổng phân tích nước tiểu  Hỗ trợ phát hiện bất thường toàn thân không triệu chứng.