I. THÔNG TIN GIỚI THIỆU
III. CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THỰC HIỆN GÓI KHÁM TẦM SOÁT UNG THƯ NỮ
Ô nhiễm môi trường, sử dụng thực phẩm không an toàn, viêm nhiễm vi rút (HPV, HBV, ...), vi khuẩn (HP) dẫn đến tỷ lệ mắc bệnh lý ung thư ngày càng gia tăng và trẻ hóa (xuất hiện ở người trẻ). Bệnh khởi phát với các triệu chứng không rõ ràng, dễ nhầm lẫn với những bệnh thông thường khiến đa số người bệnh chủ quan, đến khi phát hiện ung thư đã ở giai đoạn muộn. Gói khám Tầm soát ung thư được các bác sĩ khuyến cáo thực hiện mỗi 6 tháng 1 lần nhằm phát hiện sớm những tổn thương tiền ung thư giúp ngăn chặn tiến triển bệnh cũng như tư vấn chế độ ăn uống, sinh hoạt có lợi cho sức khỏe.
II. NỘI DUNG GÓI KHÁM
![]() |
|||||
GÓI KHÁM: SÀNG LỌC - TẦM SOÁT UNG THƯ Ở NỮ | |||||
STT
|
Tên dịch vụ
|
Ý nghĩa của từng DV trong gói
|
|||
KHÁM CHUYÊN KHOA | |||||
1 | Khám nội tổng quát | Đánh giá các yếu tố nguy cơ, thăm khám lâm sàng, chỉ định gói khám. | |||
2 | Khám phụ sản | Phát hiện bệnh lý tại cơ quan sinh sản. | |||
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH | |||||
3 | Siêu âm bụng tổng quát | Khảo sát các bất thường về hình thái của gan mật, tụy, lách, thận, tử cung, phần phụ, … | |||
4 | Siêu âm tuyến giáp | Khảo sát các bất thường về hình thái của tuyến giáp: nhân giáp, nang giáp, …(nếu có) | |||
5 | Siêu âm vú | Khảo sát các bất thường về hình thái của tuyến vú: u, bướu, nang tuyến vú, … | |||
6 | X quang phổi | - Đánh giá tổng quát tình trạng của lồng ngực: Viêm phổi, Lao phổi, Ung thư phổi,… - Đánh giá tình trạng tim và mạch máu trung thất. |
|||
NỘI SOI TIÊU HÓA | |||||
7 | Nội soi thực quản - dạ dày – tá tràng (không đau) |
Chẩn đoán bệnh lý tiêu hoá:
- Viêm loét dạ dày, tá tràng, ung thư dạ dày, polyp dạ dày. - Viêm đại tràng, polyp, ung thư đại tràng. - Phát hiện sớm tổn thương tiền ung thư. |
|||
8 | Nội soi đại trực tràng (không đau) | ||||
XÉT NGHIỆM | |||||
9 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi | Đánh giá tình trạng thiếu máu, các bệnh lý huyết học. | |||
10 | Định lượng CA 72 - 4 (Cancer Antigen 72- 4) | Dấu ấn sàng lọc ung thư dạ dày | |||
11 | Định lượng CA 19 - 9 (Carbohydrate Antigen 19-9) | Dấu ấn sàng lọc ung thư tuyến tụy, đại trực tràng. | |||
12 | Định lượng AFP (Alpha-fetoprotein) | Dấu ấn sàng lọc ung thư gan. | |||
13 | Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) | Dấu ấn sàng lọc ung thư đại trực tràng. | |||
14 | Định lượng Cyfra 21- 1 | Dấu ấn sàng lọc ung thư phổi. | |||
15 | ROMA test (Định lượng CA 125 + HE4) | Dấu ấn sàng lọc ung thư buồng trứng. | |||
16 | Định lượng CA 15 - 3 (Cancer Antigen 15- 3) | Dấu ấn sàng lọc ung thư vú. | |||
17 | Pap’s Liquid | Tầm soát ung thư cổ tử cung. | |||
18 | Xét nghiệm HPV genotype | Tầm soát chủng HPV gây ung thư cổ tử cung. |
III. CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THỰC HIỆN GÓI KHÁM TẦM SOÁT UNG THƯ NỮ
- Cần nhịn ăn ít nhất 3h giúp khảo sát tốt hình ảnh túi mật.
- Nên thực hiện khám khi sạch kinh
- Xét nghiệm HPV, Pap’s Liquid: Mẫu Xét nghiệm được lấy ở phòng khám phụ khoa, không lấy mẫu xét nghiệm trong khi hành kinh, không thụt rửa, đặt thuốc hoặc quan hệ tình dục trước 24 giờ.
- Nếu có nhu cầu thực hiện Nội soi tiêu hoá, vui lòng liên hệ trước với bộ phận CSKH để được hướng dẫn chính xác.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nên thực hiện khám khi sạch kinh
- Xét nghiệm HPV, Pap’s Liquid: Mẫu Xét nghiệm được lấy ở phòng khám phụ khoa, không lấy mẫu xét nghiệm trong khi hành kinh, không thụt rửa, đặt thuốc hoặc quan hệ tình dục trước 24 giờ.
- Nếu có nhu cầu thực hiện Nội soi tiêu hoá, vui lòng liên hệ trước với bộ phận CSKH để được hướng dẫn chính xác.
- Bộ Y tế Việt Nam – Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh tiêu hoá thường gặp, 2020
- Bộ Y tế Việt Nam – Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư phổi nguyên phát, 2021
- Tạ Thành Văn – Hoá sinh lâm sàng, NXB Y học, 2021
- American Society for Gastrointestinal Endoscopy (ASGE) Guidelines, 2021
- Textbook of Radiology and Imaging – David Sutton, 8th edition, 2023