I. MỤC ĐÍCH
IV. CHUẨN BỊ KHI THỰC HIỆN GÓI KHÁM
Phát hiện sớm các bất thường chức năng thận ở người khỏe mạnh, tầm soát các yếu tố nguy cơ tiến triển thành bệnh thận mạn, và theo dõi hiệu quả điều trị, mức độ tổn thương thận ở người đã được chẩn đoán bệnh lý thận.
II. ĐỐI TƯỢNG KHUYẾN NGHỊ
• Người khỏe mạnh muốn tầm soát chức năng thận định kỳ (≥18 tuổi)
• Người có yếu tố nguy cơ: đái tháo đường, tăng huyết áp, béo phì, hút thuốc, rối loạn lipid máu, có tiền sử gia đình bệnh thận
• Người có xét nghiệm bất thường nước tiểu (protein niệu, hồng cầu niệu, bạch cầu niệu...)
• Người đang điều trị bệnh thận mạn hoặc đang dùng thuốc có nguy cơ gây tổn thương thận
III. THÔNG TIN GÓI KHÁM:
Phòng Khám Đa Khoa Hạnh Phúc cung cấp dịch vụ gói khám Tầm soát và theo dõi bệnh lý thận bao gồm:
• Người có yếu tố nguy cơ: đái tháo đường, tăng huyết áp, béo phì, hút thuốc, rối loạn lipid máu, có tiền sử gia đình bệnh thận
• Người có xét nghiệm bất thường nước tiểu (protein niệu, hồng cầu niệu, bạch cầu niệu...)
• Người đang điều trị bệnh thận mạn hoặc đang dùng thuốc có nguy cơ gây tổn thương thận
III. THÔNG TIN GÓI KHÁM:
Phòng Khám Đa Khoa Hạnh Phúc cung cấp dịch vụ gói khám Tầm soát và theo dõi bệnh lý thận bao gồm:
![]() |
|||||
GÓI KHÁM TẦM SOÁT VÀ THEO DÕI BỆNH LÝ THẬN | |||||
STT | Tên dịch vụ | Ý nghĩa của từng DV trong gói | |||
KHÁM CHUYÊN KHOA | |||||
1 | Khám chuyên khoa Thận - Tiết niệu. | Đánh giá tổng thể nguy cơ, tiền sử, triệu chứng liên quan và hướng điều trị. | |||
2 | Đo huyết áp, chiều cao, cân nặng, BMI | Phát hiện tăng huyết áp, béo phì – các yếu tố nguy cơ gây bệnh thận mạn. | |||
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH | |||||
3 | Siêu âm bụng tổng quát (Siêu âm thận – tiết niệu) |
Đánh giá kích thước, hình dạng thận, phát hiện sỏi, ứ nước, bất thường cấu trúc. | |||
XÉT NGHIỆM | |||||
4 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi | Phát hiện thiếu máu do suy thận hoặc nhiễm trùng tiết niệu. | |||
5 | Đường huyết lúc đói (Glucose) |
Tầm soát đái tháo đường – nguyên nhân hàng đầu của bệnh thận mạn.
|
|||
6 | HbA1c (nếu nghi ngờ rối loạn đường huyết) | ||||
7 | Định lượng Ure |
Đánh giá mức lọc cầu thận và độ nặng của suy thận (nếu có).
|
|||
8 | Định lượng Creatinine | ||||
9 | eGFR | ||||
10 | Lipid máu (Cholesterol TP, Triglycerid, HDL, LDL) | Tăng lipid gây xơ vữa thận, đặc biệt ở bệnh nhân có hội chứng thận hư. | |||
11 | Điện giải đồ (Na⁺, K⁺, Cl⁻, Ca²⁺) | Phát hiện rối loạn điện giải do bệnh lý thận hoặc thuốc đang sử dụng. | |||
12 | Protein niệu/Creatinin niệu (UACR) | Chỉ số sàng lọc bệnh thận mạn theo KDIGO – nhạy hơn đạm niệu thường. | |||
13 | Xét nghiệm vi thể nước tiểu | Tìm trụ niệu, tế bào niệu giúp phân biệt bệnh cầu thận hay ống thận. | |||
14 | Tổng phân tích nước tiểu | Phát hiện sớm đạm niệu, tiểu máu, bạch cầu niệu, nitrite niệu. |
IV. CHUẨN BỊ KHI THỰC HIỆN GÓI KHÁM
- Cần nhịn ăn ít nhất 8h – 12h trước khi lấy máu xét nghiệm để kết quả xét nghiệm chính xác.
- Lấy mẫu nước tiểu đầu tiên trong ngày (sau khi thức dậy vào sáng hôm sau) để đảm bảo độ chính xác.
- Thông báo đến bác sĩ nếu đang sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc huyết áp hoặc tất cả các loại thuốc đang sử dụng.
- Mang theo tất cả hồ sơ bệnh án cũ (nếu có).
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Lấy mẫu nước tiểu đầu tiên trong ngày (sau khi thức dậy vào sáng hôm sau) để đảm bảo độ chính xác.
- Thông báo đến bác sĩ nếu đang sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc huyết áp hoặc tất cả các loại thuốc đang sử dụng.
- Mang theo tất cả hồ sơ bệnh án cũ (nếu có).
- KDIGO Clinical Practice Guidelines for Evaluation and Management of Chronic Kidney Disease (2021)
- Bộ Y tế Việt Nam – Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn (2020)
- WHO NCD Guidelines on Chronic Kidney Disease Screening (2020)
- Tạ Thành Văn – Hoá sinh lâm sàng – NXB Y học (2021)
- Bộ Y tế Việt Nam – Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh thận mạn (2020)
- WHO NCD Guidelines on Chronic Kidney Disease Screening (2020)
- Tạ Thành Văn – Hoá sinh lâm sàng – NXB Y học (2021)